Theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000, quy hoạch phường 5-6-9, quận 6, TPHCM (quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc và giao thông) được triển khai như sau:
Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch
Quy mô diện tích khu vực quy hoạch 106,61ha.
Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Phía Đông:giáp đường Nguyễn Thị Nhỏ và đường Mai Xuân Thưởng
- Phía Tây: giáp đường Nguyễn Văn Luông và rạch Ông Buông.
- Phía Nam: giáp đường Hậu Giang và kênh Hàng Bàng,
- Phía Bắc: giáp đường Hồng Bàng.
Bạn đang xem: » Quy hoạch phường 5-6-9, quận 6, TPHCM
Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Cơ cấu sử dụng đất
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 103,24 | 98,15 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 69,60 | 66,17 |
2 | Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở | 4,98 | 4,73 |
+Giáo dục | 3,67 | 3,49 | |
+Thương mại – dịch vụ | 0,83 | 0,79 | |
+Hành chính – y tế – văn hóa | 0,48 | 0,45 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 4,23 | 4,02 |
4 | Đất giao thông | 24,43 | 23,23 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 1,94 | 1,85 |
+Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 1,75 | 1,66 | |
+Đất quân sự | 0,19 | 0,19 | |
Tổng cộng | 105,18 | 100,00 |
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Quy hoạch đến năm 2020 |
Dân số dự kiến | Người | 58.000 | |
A | |||
Đất đơn vị ở | 17,800 | ||
+Đất nhóm nhà ở | m2/người | 12,00 | |
+Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở | m2/người | 0,86 | |
+Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 0,73 | |
+Đất giao thông | m2/người | 4,21 | |
B | |||
+Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 200 | |
+Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | ||
+Tiêu chuẩn cấp điện | Kwh/người/ngày | 2500 | |
+Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh môi trường | kg/người/ngày | 1,0-1,5 | |
C | |||
Mật độ xây dựng chung | % | 48 | |
Khu dân cư thấp tầng | % | 50-60 | |
Khu dân cư cao tầng | % | 30-40 | |
Khu công trình giáo dục | % | 30 | |
Khu công viên cây xanh | % | 5 | |
Tầng cao xây dựng (tầng) | Tối đa | 58 | |
Tối thiểu | 2 |
Bố cục phân khu chức năng
Khu ở
Tổng diện tích đất ở 69,60ha chiếm 67,42% diện tích đất đơn vị ở, bao gồm:
- Đất dân cư hiện hữu: được giữ lại, tăng cường nâng cấp hệ thống hạ tầng kỷ thuật và các chỉ tiêu xây dựng áp dụng theo Quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh của UBND Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và Quyết định 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, với quy mô 53,30ha, chiếm 76,58% đất ở, trong đó đa số là nhà phố, nhà liên kế hiện hữu với:
- Mật độ xây dựng: khoảng 40% – 60% (mật độ xây dựng trên từng lô đất sẽ được xem xét cụ thể phù hợp theo tiêu chuẩn và các quy định hiện hành trong giai đoạn triển khai thực hiện quy hoạch).
- Tầng cao xây dựng : từ 3 – 5 tầng.
- Đất ở cải tạo chỉnh trang: quy mô 6,87ha, chiếm 9,87% đất ở, trong đó đa số là nhà phố, nhà liên kế hiện hữu với:
- Mật độ xây dựng : khoảng 40% – 60% (mật độ xây dựng trên từng lô đất sẽ được xem xét cụ thể phù hợp theo tiêu chuẩn và các quy định hiện hành trong giai đoạn triển khai thực hiện quy hoạch).
- Tầng cao xây dựng : từ 3 – 5 tầng.
- Đất ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ: quy mô 9,43ha, chiếm 13,55% đất ở, với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cơ bản như sau:
- Mật độ xây dựng: khoảng 40%
- Tầng cao xây dựng tối đa : 58 tầng.
Khu công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
Khu công trình dịch vụ công cộng (giáo dục, y tế, văn hóa, TDTT): nâng cấp cải tạo và xây dựng mới các cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa,…, phát triển thêm đất dành cho công trình công cộng 4,98ha chiếm 4,82% diện tích đất đơn vị ở, các công trình dịch vụ công cộng được bố trí tại trung tâm các khu ở, gồm:
- Đất thương mại – dịch vụ: quy mô 0,83ha, với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cơ bản như sau:
- Mật độ xây dựng: khoảng 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa : 5 tầng.
- Đất giáo dục: quy mô 2,67ha, với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cơ bản như sau:
- Mật độ xây dựng: khoảng 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa : 5 tầng.
- Đất hành chánh − y tế – văn hóa: quy mô 0,48ha, với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cơ bản sau:
- Mật độ xây dựng: khoảng 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa : 5 tầng
Khu công viên cây xanh kết hợp TDTT và mặt nước cảnh quan
Tổng diện tích 4,23ha, chiếm tỷ lệ 4,10% diện tích đất đơn vị ở.
Trong các dự án nhà cao tầng xây dựng mới cần để dành đất xây dựng các mảng xanh, công viên vườn hoa theo tỷ lệ quy định nhằm tăng chất lượng nhu cầu cuộc sống của người dân.
Phần đất dọc theo bờ kênh, rạch tổ chức xây dựng công viên cây xanh và công trình phục vụ công cộng theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09/6/2004 của UBND Thành phố.
Phần đất dọc theo kênh Hàng Bàng giữa đường Phan Văn Khỏe và đường Bãi Sậy, để có tính khả thi đồ án quy hoạch có thể phân kỷ làm hai giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 1(đến năm 2010): cải tạo hệ thống thoát nước lưu vực kênh Hàng Bàng và giữ lại khu dân cư hiện hữu ven kênh.
- Giai đoạn 2 (sau năm 2010): cải tạo xây dựng thành công viên cây xanh
Đất khu công trình chức năng sử dụng khác
Các công trình tôn giáo được giữ nguyên theo hiện hữu và trùng tu, với tổng diện tích 1,75ha.
Công trình quân sự an ninh quốc phòng (ban chỉ huy quân sự quận 6) được cải tạo sửa chữa, xây dựng mới với diện tích 0,19ha.
Đất công nghiệp không phát triển thêm, các cơ sở sản xuất nằm trong kế hoạch di dời sẽ chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất theo hướng dành khoảng 30% quỹ đất làm công iên cây xanh, thương mại dịch vụ và chung cư cao tầng phù hợp với nhiệm vụ chung toàn quận.
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Bố cục không gian kiến trúc toàn khu
Tại các khu dân cư được xác định là hiện hữu cải tạo (kể cả phần dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được giao đất trước ngày Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ có hiệu lực) thực hiện theo qui định quản lý kiến trúc và quy chế quản lý kiến trúc được cấp thẩm quyền phê duyệt theo hướng nâng tầng cao xây dựng, giảm mật độ xây dựng, tạo thêm quỹ đất cây xanh, công trình công cộng, giao thông và không gian mở cho khu vực.
Thiết kế đô thị
Trong thời gian tới, tổ chức nghiên cứu định hướng và lập thiết kế đô thị dọc tuyến đường (trục động lực thương mại dịch vụ) và các khu vực sau:
- Đoạn đường Hậu Giang, đường Hồng Bàng qua địa bàn phường 6, 9, Quận 6: đây là tuyến nhấn và là khu vực trọng tâm của khu vực với sự hành thành các khu xây dựng cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ.
- Khu vực xung quanh chợ Minh Phụng, đây là một trong ba khu trung tâm thương mại của Quận 6.
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Quy hoạch giao thông
Quy hoạch bám theo mạng lưới đường hiện hữu và định hướng kết nối mạng đường khu vực.
- Đường Hồng Bàng: có lộ giới 40m, với mặt cắt ngang (6 – 6): lòng đường: 30m, vỉa hè: 5m – 5m
- Đường Hậu Giang:
- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Luông đến đường Lò Gốm: có lộ giới 40m, lòng đường 23m, vỉa hè 8,5m – 8,5m.
- Đoạn từ đường Lò Gốm đến đường Mai Xuân Thưởng: có lộ giới 30m, mặt cắt ngang (9 – 9): lòng đường 18m, vỉa hè 6m – 6m.
- Đường Minh Phụng: có lộ giới 30m, với mặt cắt ngang (4 – 4): lòng đường: 18m, vỉa hè: 6 – 6m.
- Đường Nguyễn Văn Luông: có lộ giới 25m, với mặt cắt ngang (4 – 4) lòng đường: 15m, vỉa hè: 5m – 5m
- Đường Lò Gốm: có lộ giới 20m, với mặt cắt ngang (5 – 5): lòng đường: 12m, vỉa hè: 4m – 4m.
- Đường Lê Quang Sung: có lộ giới 20m, với mặt cắt ngang (3 – 3): lòng đường: 10,5m, vỉa hè: 4,75m – 4,75m.
- Đường Bửu Đình: có lộ giới 20m, với mặt cắt ngang (3 – 3): lòng đường: 10,5m, vỉa hè: 4,75 – 4,75m
- Đường Mai Xuân Thưởng: có lộ giới 20m, với mặt cắt ngang (12 – 12): lòng đường: 11m, vỉa hè: 4,5m – 4,5m.
- Đường 61: Đoạn từ đường Hậu Giang đến Hồng Bàng có lộ giới 16m, với mặt cắt ngang (2 – 2): lòng đường: 8m, vỉa hè: 4m – 4m.
- Đường Phan Văn Khỏe: có lộ giới 16m, với mặt cắt ngang (2 – 2): lòng đường: 8m, vỉa hè: 4m – 4m.
- Đường Nguyễn Phạm Tuân: có lộ giới 16m, với mặt cắt ngang (2 − 2): lòng đường: 8m, vỉa hè: 4m – 4m.
- Đường Hoàng Lệ Kha: có lộ giới 16m, với mặt cắt ngang (2 – 2): lòng đường: 8m, vỉa hè: 4m – 4m.
- Đường Nguyễn Đình Chi: có lộ giới 16m, với mặt cắt ngang (2 – 2): lòng đường: 8m, vỉa hè: 4m – 4m.
- Đường Bến Phú Lâm (đoạn từ đường Hoàng Lệ Kha đến đường Minh Phụng): có lộ giới 16m, với mặt cắt ngang(2 – 2): lòng đường: 8m, vỉa hè: 4m – 4m.
- Đường Phạm Đình Hổ: có lộ giới 16m, với mặt cắt ngang(13 – 13): lòng đường: 9m, vỉa hè: 3,5m – 3,5m.
- Đường Phú Lâm (đoạn từ đường Hồng Bàng đến đường Hoàng Lê Kha): có lộ giới 13m, với mặt cắt ngang (11 – 11): lòng đường: 7m, vỉa hè: 3m – 3m.
- Đường số 16 và đường Dọc Kênh: có lộ giới 13m, với mặt cắt ngang (10 − 10): lòng đường: 9m, vỉa hè: 4m – 0m.
- Đường số 13, 14, 15: có lộ giới 12m, với mặt cắt ngang (1 – 1): lòng đường: 6m, vỉa hè: 3m – 3m.
Lưu ý:
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, dự án cụ thể.
- Chỉ giới xây dựng sẽ được xác định cụ thể trong bước thiết kế đô thị và trong các dự án đầu tư xây dựng công trình tỷ lệ 1/500.
- Tuyến Metro số 3 đi dưới hành lang Hồng Bàng thuộc khu vực quy hoạch và ranh Dự án Nâng cấp đô thị thành phần số 4 dọc kênh Lò Gốm sẽ được cập nhật và điều chỉnh sau khi Bình đồ tuyến được cơ quan chức năng thông qua.
Bài viết này thuộc quyền sở hữu của WikiLand.
https://ift.tt/ioUHxMp
December 21, 2023 at 09:30AM
#WikiLand #Wiki_Land #Bat_dong_san_WikiLand #Dia_oc_WikiLand #Bat_dong_san_Wiki_Land #Dia_oc_Wiki_Land #Bat-dong-san-nghi-duong #Phu_Quoc
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét