Quy hoạch Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch kiến trúc và quy hoạch giao thông) được triển khai như sau:
Phạm vi và quy mô lập quy hoạch Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu:
Quận Hai Bà Trưng nằm ở phía Đông Nam thành phố Hà Nội.
- Phía Bắc giáp Quận Hoàn Kiếm (đường Nguyễn Du – Hoà Mã- Hàn Thuyên – Trần Hưng Đạo đến dốc Vạn Kiếp.)
- Phía Đông giáp sông Hồng (đoạn từ dốc Vạn Kiếp đến Thanh Trì.)
- Phía Tây giáp Quận Đống Đa, huyện Thanh Trì (đường Lê Duẩn – Giải Phóng đến Đuôi cá.)
- Phía Nam giáp huyện Thanh Trì.
Quy mô :
- Tổng diện tích trên phạm vi nghiên cứu :1464,46 ha, gồm 25 phường.
- Dân số năm 1998 : 347.400 người (đến 31/12/1998).
Mục tiêu : Khai thác và sử dụng hợp lý quỹ đất hiện có phù hợp với Quy hoạch chung thành phố và yêu cầu đầu tư cải tạo, xây dựng của Quận.
Bạn đang xem: » Quy hoạch Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Nội dung quy hoạch chi tiết
Qui hoạch sử dụng đất
QUI HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN QUẬN
TT | Hạng mục đất | Diện | Tỷ lệ % | Ghi chú |
tích (ha) | ||||
TỔNG ĐẤT TỰ NHIÊN | 1464,5 | |||
A | Đất xây dựng đô thị | 1351,4 | 100 | |
I
1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6
1.7 II
|
Đất dân dụng
Đất đơn vị ở CTCC quận CTCC thành phố, ngành Cây xanh quận Cây xanh thành phố Giao thông đô thị trong đó giao thông tĩnh Cơ quan, trưòng chuyên nghiệp Đất ngoài dân dụng Trong đó : -Đất công nghiệp, kho tàng
-Giao thông đối ngoại -Đất thuỷ lợi, hạ tầng KT, cây xanh cách ly -Đất khác (tôn giáo, quốc phòng) |
1133,7
713,1 51 22,5 58,7 70,9 151,1 7,2 66,4 217,8
134,4
3,0 65,6
14,8
|
83,9
52,8 3,8 1,7 4,3 5,2 11,2 0,5 4,9 16,1
9,9
0,2 4,9
1,0
|
Công nghiệp hiện trạng 128,9 ha CN mới 5,5 ha |
B | Đất khác
Sông mương |
113,1 |
Đất đơn vị ở
- Tổng diện tích : 713,1 ha
- Quy mô dân số dự kiến đến năm 2020 : 30,5 vạn dân (toàn quận).
Trong đó :
TT | Loại đất | Diện tích
(ha) |
Tỷ lệ
% |
1
2 3 4 5 6 7 |
Đất ở hiện có cải tạo theo qui hoạch
Đất làng đô thị hoá Đất ở xây dựng mới dự kiến Đất công trình công cộng Đất nhà trẻ, trường cấp 1,2 Đất cây xanh Đất đường nhánh |
463,6
75 20 4,4 36,5 7,2 106,4 |
65,0
10,5 2,8 0,6 5,1 1,0 14,9 |
Tổng | 713,1 |
100 |
Chỉ tiêu áp dụng
- Nhà ở xây mới :
- Tầng cao trung bình : 4 tầng
- Mật độ xây dựng : 55%
- Hệ số sử dụng đất : 2,2 lần
- Khu dân cư được cải tạo xây dựng theo qui hoạch
- Tầng cao trung bình : 3 tầng
- Mật độ xây dựng : 60%
- Hệ số sử dụng đất : 1,8 lần
- Khu vực làng đô thị hoá :
- Tầng cao trung bình : 1,5 tầng
- Mật độ xây dựng : 25%
- Hệ số sử dụng đất : 0,375 lần
- Chỉ tiêu diện tích ở khoảng : 20m2 sàn/người
Tổ chức không gian kiến trúc
- Tôn tạo bảo vệ các di tích đã và sẽ được xếp hạng trong khu vực có cảnh quan đẹp, các công trình kiến trúc có giá trị đặc biệt, các biệt thự, công sở có giá trị về kiến trúc.
- Cải tạo các làng xóm đang đô thị hoá nhưng giữ được phong cách vốn có (làng hoa Vĩnh Tuy, làng nghề đậu phụ Mơ…thuộc Vĩnh Tuy, làng Hoàng Văn Thụ, làng Tương Mai…)
- Tận dụng triệt để hệ thống cây xanh đường phố, cây xanh công viên, cây xanh cách ly, mặt nước, các cơ sở di chuyển, thay đổi chức năng để tăng thêm cây xanh sân chơi, bãi tập, bãi đỗ xe tạo thành hệ thống cây xanh chung bảo vệ môi trường sinh thái.
- Ở một số vị trí trên trục đường chính như: đường Đại Cồ Việt-Trần Khát Chân-Nguyễn Khoái; đường Minh Khai-Đại La…, đường Mai Hắc Đế-Đại La kéo dài, đường Giải Phóng xây dựng các công trình cao tầng tạo điểm nhấn về không gian.
- Các khu nhà ở :
- Khu phố cũ thuộc 9 phường phía bắc cải tạo khuôn viên từng số nhà,chỉnh trang kiến trúc tạo bộ mặt kiến trúc đường phố.
- Các khu vực cải tạo và khu ở mới phải đảm bảo chỉ giưoí đương đỏ, hành lang kỹ thuật. Khu vực ngoài đê tuân thủ theo qui định của pháp luật về bảo vệ đê điều.
Quy hoạch giao thông
Mạng lưới đường
- Đối với khu vực phía Bắc của quận gồm 9 phường (Phường Nguyễn Du, Bùi Thị Xuân, Lê Đại Hành, Phố Huế, Phạm Đình Hồ, Đồng Nhân, Đống Mác, Ngô Thì Nhậm, Bạch Đằng,).
Trên cơ sở mạng lưới đường hiện có nối thông và kéo dài một số tuyến để tạo mạng lưới đường thông suốt và hoàn chỉnh, hoàn thiện hè phố cho đủ chiều rộng theo qui định, mở rộng tại một số điểm giao nhau có hạn chế về tầm nhìn.
Một số tuyến cần xây dựng hoặc kéo dài để hoàn chỉnh như sau :
- Nguyễn Đình Chiểu nối với đường Đại Cồ Việt : dài 340m, chiều rộng 17,5m (7,5m + 5m x 2).
- Dốc Thọ Lão – Lê Gia Định : dài 200m, chiều rộng 17,5m
- Đồng Nhân – Lò Đúc : dài 180m, chiều rộng 13,5m
- Yên Bái – Trần Khát Chân : dài 80m, chiều rộng 13,5m
- Lê Gia Định – Trần Khát Chân : dài 200m, rộng 13,5m
- Phố 332 – Trần Khát Chân : dài 70m, chiều rộng 13,5m
- Trần Cao Vân – Trần Khát Chân : dài 140m, chiều rộng 13,5m
Mật độ đường đạt từ 8,97 đến 9,8 km/km2, diện tích đường chiếm từ 16,96 đến 17,9 % của diện tích khu vực 9 phường phía Bắc của Quận.
2. Đối với khu vực phía Nam của quận (từ đường Đại Cồ Việt – Trần Khát Chân đến ranh giới huyện Thanh Trì ):
- Xây dựng, mở rộng hoàn chỉnh một số đường chính thành phố như sau :
- Đại Cồ Việt – Trần Khát Chân – đê Nguyễn Khoái,
- Trần Khánh Dư – Nguyễn Khoái,
- Đại La – Minh Khai,
- Giải Phóng – Lê Duẩn
- Và các tuyến đường liên khu vực :
- Tuyến Bạch Mai mới-Trương Định, Kim Ngưu, Nguyễn Tam Chinh, Giáp Bát, Đền Lừ-Lĩnh Nam. Xây mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường khu vực, phân khu vực và đường nhánh, đường ngõ. Mật độ đường sẽ đạt 8,2km/km2.
- Xây dựng các nút giao thông khác cốt tại các ngã tư ; Kim Liên- Đại Cồ Việt, Ngã Tư Vọng, đầu cầu Vĩnh Tuy. Các nút giao thông khác tổ chức giao nhau cùng cốt. Các nút giao nhau giữa các đường khu vực, đường phân khu vực điều khiển chủ yếu bằng đèn tín hiệu hoặc xây dựng đảo giao thông.
Vận tải khách công cộng
Vận tải khách công cộng chủ yếu bằng xe buýt và tuyến đường sắt đô thị trên cơ sở đường sắt hiện có dọc đường Giải Phóng – Lê Duẩn.
Tổ chức giao thông tĩnh
Tổng diện tích đát xây dựng bến bãi đỗ xe của toàn quận: 127.060m2 phân bố rộng khắc trên địa bàn quận, bao gồm bến xe liên tỉnh, bến xe buýt, bến xe tải, các bến đỗ xe công cộng. Bến xe liên tỉnh giữ nguyên vị trí bến xe hiện nay tại Giáp Bát.
BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG DỰ KIẾN XÂY DỰNG MỚI, CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG
TT | Tên đường phố | Chiều dài
đường (m) |
Mặt cắt
ngang toàn bộ (m) |
1
2
3
4 5
6 7 8 9 |
Đường Mai Hắc Đế – Đại La được kéo dài đến đường Trương Định ( song song cách đường Bạch Mai 80m )
Đường mới sẽ mở từ đườn Võ Thị Sáu giao cắt với đường Thanh Nhàn đến Minh Khai Mở rộng đường Nguyễn Tam Chinh (địa phận quận Hai Bà Trưng ) Mở rộng đường Giải Phóng (kể cả đường sắt) Nguyễn Khoái – dốc Vĩnh Tuy đến đường Lĩnh Nam – Tân Mai Đường trong phường Hoàng VănThụ-Tân Mai Mở rộng đường Kim Ngưu Đông Mở rộng đường Kim Ngưu Tây Tuyến đường dọc 2 bên Sông Sét (Đại Cồ Việt xuống Giáp Bát ) |
2100
1520
1900
3700 2100
980 1450 1450 2800 |
23.25
23.25
40
67 30
30 22.5 22.5 13.5 |
10
11
12
13 14 15 |
Hoàn chỉnh tuyến đường Đại Cồ Việt (Xây dựng hoàn chỉnh 8m hè về phía Bắc )
Tiếp tục xây dựng đường Trần Khát Chân-Nguyễn Khoái Đường vành đai 2- -VĩnhTuy-Minh Khai:(mở chủ yếu về phía Bắc) -Đoạn Đại La: (mở chủ yếu về phía Bắc ) Mở đường Đồng Tâm – Bạch Mai – Trại Găng Trương Định – Nhà máy Sợi Hà Nội Lĩnh Nam – Tân Mai – Định Công (địa phận Quạn Hai Bà Trưng ) |
1100
1560
3600 2700 900 1043 2300 3040 |
54
50
53.5 50 22.5 30 40 |
Bài viết này thuộc quyền sở hữu của WikiLand.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét