Theo chỉ đạo từ Trung Ương, quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng đảo Phú Quốc sẽ được đồng bộ và nhất quán theo hướng tích cực và toàn diện hơn, nhằm đảm bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế – xã hội một cách đồng bộ và thu hút đầu tư và du lịch. Dưới đây là những thông tin quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng đảo Phú Quốc.
Quy hoạch Hệ thống các khu đô thị
Quy hoạch Khu đô thị trung tâm Dương Đông
- Vị trí: Tại trung tâm của Tp. đảo
- Tính chất, chức năng: Là trung tâm hành chính dịch vụ công cộng; thương mại, tài chính quốc tế, dịch vụ du lịch và khu dân cư tập trung của đảo
- Quy mô: (đến năm 2030)
- Dân số: 240 ngàn người
- Đất Xây dựng đô thị: 502 ha,
- Mật độ dân cư toàn khu đô thị TB: 90 – 100 ng / ha
- Mật độ xây dựngTB: 30 – 35%
- Hệ số sử dụng đất tối đa 12 lần
Quy hoạch sử dụng đất Khu đô thị trung tâm Dương Đông
Khu đô thị trung tâm Dương Đông có tổng diện tích 2.502 ha. các khu chức năng gồm:
Đất Khu đô thị hiện hữu: Cải tạo, chỉnh trang | 190ha |
Đất dân cư thấp tầng Villa, nhà vườn | 542 ha |
Đất dân cư tập trung mật độ cao | 390 ha |
Đất khu Thương mại tài chính – DV công cộng | 77 ha |
Đất khu trung tâm hành chính | 220 ha |
Đất khu hỗn hợp (ở; dịch vụ, công cộng) | 210 ha |
Đất du lịch | 243 ha |
Đất công viên, cây xanh, mặt nước | 321ha |
Đất giao thông khu đô thị | 309 ha |
Cơ sở` | Diện tích đất
(ha) |
Dân số
(người) |
Chỉ tiêu
(m2 người) |
Mật độ xây dựng
(%) |
Chiều cao
tối đa C.T (tầng) |
Hệ số sử dụng đất Tối đa
(lần) |
Mục đích sử dụng |
Đất khu đô thị hiện hữu- (truyền thống; lịch sử) | 190 | 38.000 | 50 | 30-35 | G+2 | 1.0 | Dân cư, Thương mại, Hành chính |
Đất ở mật độ thấp
(Villa, nhà vườn) |
542 | 36.000 | 150 | 20-25 | G+5 | 1.4 | Vila, Căn hộ |
Đất ở mật độ cao | 390 | 80.000 | 50 | 60-70 | G+28 | 19 | dân cư hỗn hợp cao tầng |
Đất công trình Thương mại | 77 | 12.000 | 60 | 60-70 | G+28 | 19 | Thương mại, Khách sạn
dân cư |
TT Hành chính công trình công cộng | 220 | 40-50 | G+7 | 4.0 | Tru sở cơ quan
Các CTr CC-DV |
||
Đất phát triển
hỗn hợp |
210 | 62.000 | 50 | 40-50 | G+12 | 6.0 | Dân cư, Thương mại, Khách sạn, CTr. công cộng |
Du lich | 243 | 12.000 | 200 | 35-40 | G+12 | 4.8 | Du lịch + Dịch vụ-DL |
Cây xanh -TDTT | 321 | ||||||
Giao thông+ cảng , bến xe(2,5 + 5 ha) | 309 | ||||||
TỔNG CỘNG | 2.502 ,64 | 240.000 | |||||
Bảng Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính khu đô thị trung tâm Dương Đông (Mật độ dân cư 90 -100 ng / ha)
Bạn đang xem: » Quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng đảo Phú Quốc
Quy hoạch Khu đô thị cảng An Thới
- Vị trí: Cửa ngõ phía Nam của đảo
- Tính chất, chức năng: Là khu đô thị cảng quốc tế, đầu mối kỹ thuật – trung tâm tiếp vận, phi thuế quan, thương mại, du lịch và dịch vụ du lịch và CN nhẹ; Trung tâm văn hoá. gìn giữ giá trị lịch sử, nhân văn của đảo
- Quy mô (đến năm 2030)
- Dân số: 71 ngàn người;
- Đất XD đô thị: 1020 ha
- Chỉ tiêu sử dụng đất
- Đất dân dụng: 70 – 80 m2/ người
- Mật độ dân cư TB: 70-80 ng / ha
- Hệ số SDD tối đa: 4,2 lần
- Mật độ xây dựng TB : 30 – 35%
Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị An Thới
Khu đô thị An Thới có tổng diện tích 1020 ha. Các khu chức năng gồm:
Đất Khu vực hiện hữu | 58.41ha |
Công trình công cộng | 50 ha |
Đất Khu ở mật độ cao | 197.04 ha |
Khu ở mật độ thấp | 106,61 ha |
Đất Khu hỗn hợp | 128.73 ha |
Khu du lịch | 30 ha |
Khu trung tâm thương mại | 42,13 ha |
Đất giao thông, bến bãi, cảng | 86 ha |
Đất cây xanh – TDTT | 321.5 ha |
Cơ sở | Diện tích đất
(ha) |
Dânsố
người |
Chỉ tiêu
(m2 người) |
Mật độ
XD (%) |
Chiều cao
tối đa C.T (tầng) |
Hệ số sử dụng đất Tối đa
(lần) |
Mục đích sử dụng | |
Đất khu đô thị hiện hữu | 58.41 | 11.00 | 50 | 60 | G+ 3 | 2.4 | Dân cư, Thương mại, Hành chính | |
Đất ở mật độ thấp
(Vil lla , nhà vườn) |
106.61 | 5.000 | 200 | 20-25 | G+ 2 | 0,75 | Vila, Căn hộ, nhà vườn thấp tầng | |
Đất ở mật độ cao | 197.04 | 38.000 | 50 | 50-60 | G+ 7 | 4.2 | ở tập trung, cao tầng | |
Đất công trình Thương mại | 42.13 | 500 | 60-70 | G+ 5 | 4,2 | Các công trình Thương mại- DV | ||
Đất công trình công cộng | 50. | 40-50 | G+ 5 | 2.5 | Các công trình
HC công cộng phục Vụ |
|||
Đất phát triển
Hỗn hợp |
128.73 | 15. 000 | 60 | 50 | G+ 7 | 4 | Dân cư, Thương mại, Khách sạn, CT công cộng | |
Du lich | 30. | 2.000 | 150 | 25-30 | G+ 5 | 3 | Du lịch + Dịch vụ- | |
Cây xanh -TDTT | 321.5 | 5 | G+ 3 | 0.2 | ||||
Giao thông+ cảng (2,5 ha) | 86.0 | |||||||
TỔNG CỘNG | 1.020,36 | 71.000 |
|
|||||
Bảng Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính khu đô thị An Thới (Mật độ dân cư toàn khu đô thị TB: 70- 80 ng / ha)
Quy hoạch Khu đô thị Cửa Cạn
- Vị trí: Phía Bắc Đảo
- Tính chất, chức năng: Là khu đô thị, hoạt động nghiên cứu, bảo tồn rừng, biển, nông nghiệp và du lịch của đảo
- Quy mô: (đến năm 2030):
- Dân số: 26.500 người
- Đất XD đô thị: 329 ha
- Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Đất dân dụng: 90 – 100 m2/ người
- Hệ số SDD tối đa: 2.8 lần
- Mật độ dân cư : 70 – 80 người/ha
- Mật độ xây dựngTB : 30%
Quy hoạch sử dụng đất Khu đô thị Cửa Cạn
Khu đô thị Cửa Cạn có tổng diện tích 329 ha. Các khu chức năng gồm:
Đất dịch vụ công cộng | 10 ha |
Đất nghiên cứu | 22 ha |
Đất ở mật độ thấp | 50 ha |
Đất ở mật độ cao | 134 ha |
Đất phát triển hỗn hợp | 15 ha |
Đất công viên, cây xanh TDTT | 38 ha |
Đất giao thông | 50 ha |
Đất du lịch | 10 ha |
Danh mục đất | Diệntích
(ha) |
Dânsố
(Người) |
Chỉ tiêu
(m2/ng) |
Mật độ
XD (%) |
Chiều cao
tối đa (tầng) |
HSSDĐ
Tốiđa (lần) |
Mục đích sử dụng | |
1 | Đất ở mật độ thấp | 134 | 12.500 | 100-110 | 30-35 | G+ 3 | 1,4 | Vila, Căn hộ, nhà vườn thấp tầng |
2 | Đất ở mật độ cao | 50 | 10.000 | 50 | 50-60 | G+ 3 | 2.4 | Vila, Căn hộ, nhà vườn thấp tầng |
3 | Đất phát triển Hỗn hợp | 15 | 2.500 | 60 | 60-70 | G+ 3 | 2.8 | Các công trình TM- DV- DL |
4 | Đất CT.r công cộng | 10 | 500 | 200 | 40-50 | G+ 3 | 2 | Dân cư, Các công trình P.vụ |
5 | Đất công trình nghiên cứu KH | 22 | 450 | 500 | 50 | G+3 | 2 | Các CTr. Ng. cứu KHKT
Và DVụ |
6 | Đất Công viên
CX -TDTT |
38 | 5 | G+ 3 | 0.2 | |||
7 | Đất du lịch | 10 | 550 | 180 | 25- 30 | G+ 3 | 1.2 | Du lịch + Dịch vụ-DL |
8 | Đất Giao thông | 50 | ||||||
TỔNG CỘNG | 329 | 26.500 |
Bảng Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính khu Đô Thị Cửa Cạn (Mật độ cư trú toàn khu đô thị TB: 80 ng / ha)
Quy hoạch Hệ thống các khu du lịch
TT | Danh mục các khu
du lịch |
Đất du lịch
(ha) |
Số phòng tính đến năm 2030 cho 5-7 triệu khách (phòng) | Tỷ lệ
(%) |
A – DU LỊCH SINH THÁI | 3.051 | 18.400 | 75,4 | |
1 | Bãi sao (sân gofl 220 ha) | 397 | 2.500 | |
2 | Bãi khem | 99 | 550 | |
3 | Bãi Thơm | 375 | 2.200 | |
4 | Bãi Cửa Cạn (sân gofl 102 ha) | 250 | 1.500 | |
5 | Bãi Ông Lang | 200 | 1.200 | |
6 | Bãi Vũng Bàu | 394 | 2.500 | |
7 | Bãi Dài (sân gofl 154 ha) | 567 | 3.500 | |
8 | Bãi Rạch Tràm | 102 | 600 | |
9 | Gành Dàu | 25 | 150 | |
10 | Bãi Rạch Vẹm | 202 | 1.100 | |
11 | Mũi Ông Đội | 40 | 250 | |
12 | Quần đảo Nam An Thới | 150 | 850 | |
13 | Bãi Đá Chồng | 135 | 800 | |
14 | Suối Đá Bàn | 115 | 700 | |
B – DU LỊCH HỖN HỢP | 810 | 6.000 | 24,6 | |
15 | Bãi Vòng (sân gofl 244 ha) | 745 | 5.500 | |
16 | Vịnh Đầm | 65 | 500 | |
TỔNG CỘNG (A+B+ C) | 3.861 | 24.400 |
Bảng Dự kiến đất XD các khu du lịch và quy mô phòng (đến 2030)
Trong tổng đất du lịch và số phòng khách sạn chưa tính du lịch trong khu phức hợp Bãi Trường. (Tính riêng: Quy mô 1.235 ha có khoảng 5.500 -6.000phòng KS). Tổng số phòng toàn đảo đến 2030 khoảng 30.000-31.000 phòng .
Quy hoạch Khu du lịch sinh thái
Bãi Thơm
- Vị trí: Bãi Thơm nằm tại phía Bắc đảo; là khu Resort nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp, giải trí thể thao biển, sân golf, công viên chuyên đề biển, tham quan làng nghề.
- Quy mô 375ha
- Quy mô phòng: 2.200 phòng
Gành Dàu
- Vị trí: khu du lịch Gành Dàu nằm về phía Bắc đảo, phía bờ biển Tây, thuộc khu Gành Dàu.
- Tính chất: là khu du lịch sinh thái hỗn hợp kết hợp với khu dân cư làng chài truyền thống.
- Quy mô diện tích: 25 ha;
- Quy mô phòng: 150 phòng;
Rạch Tràm
- Vị trí: Khu du lịch Rạch Tràm nằm về phía Bắc đảo, phía bờ biển Tây, thuộc khu Rạch Tràm.
- Tính chất: Là một khu nghỉ dưỡng 4 – 5 sao kết hợp tham quan rừng tràm, rừng ngập mặn
- Quy mô diện tích: 102 ha;
- Quy mô phòng: 300 phòng;
Khu vực nghỉ dưỡng này cũng tương đối tách biệt nhưng nó có lợi thế là có được một bãi biển riêng biệt. Khu vực xung quanh rất nhạy cảm về môi trường, bắt buộc phải có yếu tố bền vững trong thiết kế và quản lý của khu resort. Làng nghề và các khu vực nông nghiệp phụ cận cung cấp đặc sản địa phương và làm hậu cần cho khu nghỉ dưỡng, và làng nghề này sẽ mở rộng khi tăng các cơ hội về việc làm.
Rạch Vẹm
- Vị trí: Khu du lịch Rạch Tràm nằm về phía Bắc đảo, phía bờ biển Tây, thuộc khu Rạch Tràm.
- Tính chất: Là một khu nghỉ dưỡng 4 – 5 sao kết hợp tham quan rừng tràm, rừng ngập mặn
- Quy mô diện tích: 102 ha;
- Quy mô phòng: 300 phòng;
Khu vực bằng phẳng này được bao bọc xung quanh bởi đồi núi và có thể đây là khu vực duyên hải nhạy cảm về môi trường nhất của đảo. Tầm nhìn là giữ lại được vẻ đẹp tự nhiên của nó. Cơ sở hạ tầng của làng phải được nâng cấp nhưng cơ bản là bảo đảm ngôi làng này giữ được quy mô nhỏ và tập trung và không được lan rộng vào các khu đất nông nghiệp xung quanh.
Bãi Dài
- Vị trí: Bãi dài nằm ở bờ Biển phía Tây Đảo từ Mũi Đá Trái đến Hòn Móng Tay. Là khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp. Có sân Golf gắn với các khu Resort thể thao biển, tham quan làng nghề
- Quy mô diện tích: 567 ha;
- Quy mô phòng: 3.500 phòng.
Vũng Bàu
Khu vực này được đặc trưng bởi đồi núi dốc đứng rừng dày đặc, các vịnh nhỏ đẹp như tranh và các bãi biển trải dài. Góc hẻo lánh này của đảo có thể xem như một một mô hình thu nhỏ của mọi thứ trên đảo – bãi biển, biển, các ngôi làng và rừng. Do tính đa dạng của khu vực này và chất lượng của các bãi biển và cảnh quan, tầm nhìn cho khu vực này là khu khách sạn và resort mật độ thấp 5 sao.
- Vị trí: khu du lịch Vũng Bàu trải dài từ Hòn Móng Tay đến khu cảng Cá thuộc xã Cửa Cạn về phía bờ biển Tây. Là khu du lịch nghỉ dưỡng 4-5-sao kết hợp điểm ngắm cảnh và giải trí thể thao biển kết hợp làng nghề truyền thống
- Quy mô diện tích: 394 ha;
- Quy mô phòng: 2.500 phòng;
Khu du lịch Cửa Cạn
- Vị trí: nằm ở bờ Tây Đảo nơi cửa sông của Rạch Cửa Cạn. Là khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp, ngắm cảnh, giải trí thể thao sông, biển, giải trí sân Golf, tham quan làng nghề.
- Quy mô 250 ha;
- Quy mô phòng: 1.500 phòng
Khu vực làng nghề lớn nhất trên đảo, có nhiều tiềm năng để phát triển với động lực là có cảng cá lớn và là khu vực neo đậu tàu thuyền trên sông lớn của đảo. Đây là một địa điểm du lịch và có thể được nâng cấp hệ thống dịch vụ du lịch với các khách sạn nghỉ dưỡng cao cấp, nhà hàng hải sản…Được bao quanh bởi các khu đất sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, kết hợp trang trại cung cấp nông sản cho các khu du lịch lân cận và dân cư địa phương. Làng này cũng sẽ trở thành nơi cư trú cho rất nhiều người làm việc trong các khu nghỉ dưỡng kế cận.
Khu du lịch Bãi Ông Lang
- Vị trí: Tại phía Nam bãi Cửa Cạn, giáp núi Ông Lang và núi Gành Gió. Là khu du lịch nghĩ dưỡng cao cấp.
- Quy mô đất du lịch: 200 ha.
- Quy mô phòng khoảng : 1.200 phòng
Bãi Khem
- Vị trí: Khu du lịch Bãi Khem nằm về phía Nam của đảo là khu nghĩ dưỡng sinh thái cao cấp, thể thao biển.
- Quy mô diện tích: 99 ha;
- Quy mô phòng: 550 phòng
Bãi biển tại khu vực này của đảo đẹp nhất đảo, nước trong, cát trắng và trùng trùng điệp điệp rừng núi phía sau. Bãi Khem lý tưởng cho khu nghỉ dưỡng hỗn hợp 4-5 sao mật độ thấp với các khách sạn, biệt thự, và các tiện ích giải trí trên đất và biển.
Vịnh nhỏ về phía nam Bãi Khem, có thể bố trí được từ hai đến ba khách sạn 5 sao lớn hơn đứng độc lập. Các khách sạn có thể cao hơn và có mật độ cao hơn. Các khu rừng giữa các khu vực du lịch có thể được sử dụng cho vui chơi giải trí như đi bộ, xe đạp và ngắm chim.
Bãi Sao
- Vị trí: thuộc bờ biển phía Đông Nam đảo nằm giữa mũi Bãi Kem và mũi Bãi Sao. Là khu nghĩ dưỡng sinh thái cao cấp, khu thể thao biển, sân Golf có quy mô 220 ha;
- Quy mô diện tích: 397 ha;
- Quy mô phòng khoảng: 2.500 phòng;
Mũi ông Đội
- Vị trí: Đông Nam của đảo. Là khu nghĩ dưỡng sinh thái cao cấp, ngắm cảnh, thể thao biển.
- Quy mô diện tích: 40ha;
- Quy mô phòng khoảng : 250 phòng;
Bãi Đá Chồng
- Vị trí tại phía Đông Bắc đảo; là khu dịch vụ du lịch, khu nghỉ dưỡng sinh thái, trung tâm dịch vụ casino
- Quy mô đất du lịch: 135 ha.
- Quy mô phòng khoảng: 800 phòng
Suối Đá Bàn
- Vị trí trung tâm đảo; dưới chân núi Hàm Ninh. Là khu du lịch sinh thái.
- Quy mô: 115 ha.
- Quy mô phòng: 700 phòng
Quần đảo Nam An Thới
- Vị trí ở phía cực Nam của đảo, thuộc xã An Thới. Đây là khu vực có các điểm du lịch sinh thái dưới tán rừng kết hợp tham quan bảo tồn môi trường biển; giải trí lặn biển, thể thao biển, ngắm cảnh tham quan làng nghề. Hòn Thơm sẽ chỉnh trang các khu dân cư, kết hợp phát triển các khu du lịch, dịch vụ, làng nghề, bến du thuyền
- Quy mô đất du lịch: 150 ha.
- Quy mô phòng: 850 phòng
Chuỗi các hòn đảo nhỏ có đặc trưng khác với đảo chính và cần giữ nguyên không xây dựng nhiều. Chúng ở vị trí trung tâm của khu vực công viên đại dương và việc xây dựng quá mức sẽ tác động đến chất lượng nước và cuộc sống đại dương. Các làng hiện tại đòi hỏi phải cải thiện đáng kể cơ sở hạ tầng để ngăn chặn sự ô nhiễm của mặt nước xung quanh, đặc biệt là khi dân số gia tăng. Tuy nhiên dự kiến khu vực này sẽ không phát triển nhiều để giữ cho khu vực này của Phú Quốc trong trạng thái thiên nhiên vốn có.
Hòn đảo nhỏ ở phía bắc của đảo Hòn Thơm là một vị trí lý tưởng cho một khách sạn cao cấp hoặc khách sạn sinh thái 5 sao, đứng một mình trên hòn đảo riêng của nó. Đó sẽ là khách sạn duy nhất với các bãi biển ở cả hai bên bờ biển và nơi khách có thể xem mặt trời mọc và lặn từ cùng một địa điểm.
Đảo Thồ Chu
Đảo Thồ Chu nằm tại vị trí cực Nam của đảo thuộc xã Thổ Chu, nơi đây phát triển du lịch sinh thái rừng, biển gắn với an ninh quốc phòng.
Quy hoạch Khu du lịch hỗn hợp
Loại hình du lịch gồm: Thế giới nước, thế giới biển và các trung tâm; Ẩm thực việt, dạy nấu ăn món việt; Trại nuôi cá dành cho mục đích biểu diễn; Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam; Săn rùa biển; dạo chơi bằng thuyền; Lướt sóng, thể thao nước; Câu cá biển / Câu mực ống; Suối nước khoáng / Xoa bóp / Trung tâm hồi phục sức khỏe.
Khu du lịch Bãi Vòng
- Vị trí nằm tại phía Đông đảo. Là khu dịch vụ du lịch hỗn hợp đa năng, khu nghỉ dưỡng 3 – 4 sao
- Quy mô đất du lịch: 745 ha ( sân gofl 244 ha).
- Quy mô phòng: 5.500 phòng
Như là bến phà chính đến đảo, khu vực này sẽ chủ yếu dành cho du lịch, đặc biệt là dọc theo bờ biển và xung quanh bến phà. Nhà ga và cầu tàu cần được nâng cấp để đáp ứng với lượng khách du lịch gia tăng. Đê chắn sóng mới sẽ được yêu cầu để đảm bảo an toàn bỏ neo quanh năm.
Dự kiến nâng cấp phát triển các làng hiện hữu, bố trí cơ sở hạ tầng, cung ứng các dịch vụ du lịch, các khách sạn mới 3 sao sẽ được xây dựng dọc theo bờ biển về phía Nam của khu vực nhà ga đường thủy. Một khu phi thuế quan lớn cho khách du lịch và khu vực công viên chủ đề được bố trí gần với cầu tàu và đằng sau các khách sạn ven biển.
Do khu vực này gần sân bay mới nên sẽ bị ảnh hưởng bởi việc hạ cánh và cất cánh của máy bay. khu vực này phù hợp cho việc bố trí các ngành công nghiệp nhẹ, phân phối và các hoạt động liên quan đến sân bay.
Khu du lịch Vịnh Đầm
- Vị trí khu vực phía Đông Nam đảo. Là khu dịch vụ du lịch tổng hợp, khu giải trí du lịch biển.
- Quy mô đất du lịch 65ha.
- Quy mô phòng: 500 phòng
Hệ thống sân golf
Hệ thống sân golf gồm 4 sân golf được bố trí tại các khu du lịch sinh thái và hỗn hợp, gồm khu sân golf bãi Cửa Cạn có quy mô 102 ha; khu sân golf bãi Dài có quy mô 154 ha; khu sân golf Bãi Vòng có quy mô 244 ha; khu sân golf bãi Sao có quy mô 220 ha.
Khu phức hợp, trung tâm du lịch Bãi Trường
- Vị trí: Phía Tây Nam của đảo. Là vùng du lịch tổng hợp; trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí cùng các hoạt động tiện ích trên đảo và Khu dân cư phục vụ du lịch;
- Quy mô đất: 1.235 ha; (Tính riêng cho đất xd phát triển du lịch: 677 ha. Quy mô phòng: 6.000 phòng);
Loại hình du lịch gồm: Thế giới nước, thế giới biển và các trung tâm; ẩm thực việt, dạy nấu ăn món việt; trại nuôi cá dành cho mục đích biểu diễn; Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam; Săn rùa biển; dạo chơi bằng thuyền; lướt sóng, thể thao nước; câu cá biển / câu mực ống; Suối nước khoáng / xoa bóp / trung tâm hồi phục sức khỏe
Quy hoạch sử dụng đất
Khu vực này sẽ là nơi tập trung chủ yếu về du lịch, vui chơi giải trí, các hoạt động và các tiện ích trên đảo. Nó sẽ là nhịp đập trái tim của đảo, dành cho mọi quốc tịch và lứa tuổi.
Hình thành dải một công viên lớn chạy suốt chiều dài bãi biển với tất cả các loại hình giải trí và cơ hội vui chơi giải trí. Phía sau là hỗn hợp các khách sạn và căn hộ cao tầng hơn, tiếp theo sau là các khu vực ở thấp tầng, sinh thái cao cấp gồm các căn hộ và biệt thự thấp tầng,
Khu vực trung tâm gồm: Trung tâm hội nghị / hội thảo, Trung tâm công cộng – dịch vụ phục vụ cho du lịch, dân cư khu vực bãi trường và trung tâm du lịch – dịch vụ lớn toàn đảo. Dự kiến phát triển khu vực lõi mật độ tương đối cao và chiều cao trung bình và giảm mật độ dần về phía bắc và phía Nam của Bãi Trường. Ngoài ra còn có khu huấn luyện thể dục thể thao đạt tiêu chuẩn Olympic. Bến thuyền lớn tiêu chuẩn quốc tế sẽ cho phép du thuyền nước ngoài và tàu thuyền ghé đến. Hệ thống xe điện và taxi thủy sẽ trở thành hệ thống giao thông công cộng chính trong khu vực
Cơ sở
|
Diện
Tích (ha) |
Dân số
(người)
|
Chỉ tiêu
(m2 /người)
|
Mật độ
XD (%)
|
Chiều cao
tối đa C.T (tầng)
|
Hệ số sử dụng đất Tối đa (lần) |
Mục đích sử dụng |
I. Đất du lịch hỗn hợp | 667 | 25.000 | 250-260 | 20-25 | G+15 | 4 | tập trung, cao tầng
khách sạn, resor, |
II. Đất dân cư mật độ thấp | 235 | 28.000 | 100-110 | 25-30 | G+3 | 1.2 | Vila, Căn hộ, nhà vườn thấp tầng |
III. Đất công trình công cộng | 181 | 8.000 | 200- 250 | 60-70 | G+15 | 10,5 | Các công trình
HC công cộng phục Vụ |
IV. Giao thông
|
152 | GT. Chính | |||||
TỔNG CỘNG | 1.235 | 65.000 |
Bảng Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính khu Phức hợp Bãi Trường
Các điểm du lịch đặc trưng khác
Ngoài các khu du lịch chính trên. Đảo Phú Quốc còn có rất nhiều điểm du lịch đặc trưng với cảnh quan và tầm nhìn đẹp, được liên kết với các khu du lịch chính thông qua hệ thống giao thông thuỷ, bộ bằng các loại hình giao thông công cộng, xe điện, đường xe đạp, đường bộ hành xuyên qua các tán rừng và núi từ thấp lên cao.
Các điểm du lịch chính gồm:
Điểm tham quan khu tưởng niệm nhà tù Phú Quốc; điểm du lịch Suối Tranh; điểm du lịch Suối Tiên; điểm du lịch Suối Đá Bàn; điểm du lịch Núi Chúa; điểm du lịch núi Ra Đa; điểm du lịch núi Điện Tiên; điểm du lịch núi Ông Phụng; điểm du lịch Trâu Nằm; điểm du lịch Gành Dàu; điểm du lịch hồ Cửa Cạn; điểm du lịch suối Cửa Cạn; điểm du lịch sông Cửa Cạn; điểm du lịch sông Rạch Tràm; điểm du lịch sông Rạch Đầm; điểm du lịch sông Dương Đông; Suối Lớn; điểm du lịch Khu đô thị Dương Đông; điểm du lịch Khu đô thị An Thới; các điểm du lịch làng nghề.
Các hoạt động du lịch trong công viên, rừng quốc gia, rừng phòng hộ
Khu vực rừng quốc gia, rừng phòng hộ được khai thác với các hoạt động du lịch sau: câu cá; giáo dục cộng đồng; nghiên cứu dã ngoại; đi bộ, dạo trong rừng; ngắm cảnh; các môn thể thao mạo hiểm: dù lượn, leo núi; tham quan rừng; nghỉ ngơi sinh thái trong rừng.
Hệ thống sân golf gồm 5 sân golf được bố trí tại các khu du lịch sinh thái và hỗn hợp, gồm khu sân golf bãi Cửa Cạn có quy mô 102 ha; khu sân golf bãi Dài có quy mô 154 ha; khu sân golf Bãi Vòng có quy mô 244 ha; khu sân golf bãi Sao có quy mô 220 ha; khu sân golf bãi Thơm có quy mô 100 ha.
Quy hoạch Vùng nông nghiệp
Tổng diện tích vùng nông nghiệp đảo Phú Quốc là 5.381 ha, bao gồm:
Các khu ở làng nghề phục vụ du lịch
Khu sản xuất làng nghề nước mắm truyền thống được di dời đến vị trí mới ở Dương Đông, Vịnh Đầm, An Thới để đảm bảo gìn giữ môi trường và thuận lợi cho việc tham quan, du lịch. Các làng chài Bãi Thơm, Rạch Vẹm, Rạch Tràm, Gành Dầu, Cửa Cạn và Hàm Ninh được duy trì tại các điểm dân cư tập trung gắn với các hoạt động du lịch sinh thái, home-stay.
Các khu ở nông thôn
Các khu ở nông thôn: Khu vực các xã Cửa Cạn, Cửa Dương, Hàm Ninh, Bãi Thơm được chia thành 2 hình thái ở khác nhau.
- Các khu vực nông thôn ven biển có quy mô nhỏ gắn với các hoạt động du lịch sinh thái, dịch vụ du lịch, duy trì làng nghề truyền thống, văn hóa bản địa, có diện tích khoảng 540 ha.
- Các khu vực nông thôn ở khu trung tâm đảo có quy mô lớn hơn, diện tích rơi vào khoảng 1.096,5 ha, gắn với vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao: vườn tiêu, cây cảnh, hoa tươi, trái cây phụ vụ du lịch. Đây cũng là vùng dự trữ phát triển của các đô thị.
Các khu vực khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao
Các khu vực sản xuất nông nghiệp công nghệ cao được bố trí tại các xã Cửa Dương, Cửa Cạn, Gành Dầu, Hàm Ninh, Bãi Thơm và Dương tơ, diện tích lên đến 4.530 ha. Đây cũng là vùng dự trữ phát triển của các đô thị.
Quy hoạch Hệ thống rừng, cây xanh công viên mặt nước và không gian mở
Rừng
Tổng diện tích rừng đảo Phú Quốc là 37.802 ha, bao gồm:
- Rừng đặc dụng nằm ở Bắc đảo diện tích 29.596 ha.
- Rừng phòng hộ : Đảo Phú Quốc diện tích 7.038 ha ;
- Rừng phòng hộ : Đảo Thổ Chu diện tích: 1.168 ha
Khu vực rừng quốc gia, rừng phòng hộ được khai thác với các hoạt động du lịch như: câu cá, giáo dục cộng đồng; nghiên cứu khoa học dã ngoại, đi bộ, dạo trong rừng, ngắm cảnh và các môn thể thao mạo hiểm như: dù lượn leo núi, tham quan, nghỉ ngơi sinh thái trong rừng.
Hệ thống cây xanh cảnh quan mặt nước và không gian mở
Hệ thống cây xanh cảnh quan mặt nước và không gian mở có diện tích lên đến 2.829 ha, gồm:
- Hệ thống sông rạch: Rạch Tràm, rạch Vẹm, sông Cửa Cạn, Dương Đông, Cửa Lấp, Suối Cá và hệ thống hồ phân bố tại : Gành Dầu, Mũi Móng Tay, Rạch Cửa Cạn, ấp Ông Lang Bãi Trường, núi Ra Đa, Mũi Ông Bổn và dọc bờ biển phía Đông của đảo.
- Không gian mở còn bao gồm: Các khu quảng trường, giao thông cầu Suối Trắng, quảng trường trung tâm tại các khu đô thị Dương Đông, quảng trường sân bay quốc tế, quảng trường biển tại trung tâm Bãi Trường, quảng trường khu tưởng niệm, quảng trường khu đô thị An Thới.
Các công viên chuyên đề
Các công viên chuyên đề có diện tích tổng cộng 570 ha, bao gồm: Công viên nghiên cứu khoa học (hồ Cửa Cạn); Công viên giải trí TDTT (hồ Suối Lớn); Công viên văn hóa – lịch sử – đền tưởng niệm nhà tù Phú Quốc.
Quy hoạch Công nghiệp – TTCN, khu phi thuế quan, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, khu phi thuế quan
Công nghiệp – TTCN có diện tích 211 ha, được bố trí tại Vịnh Đầm; Dương Đông, An Thới để chuyển các khu TTCN, làng nghề sản xuất nước nắm tập trung, bảo đảm môi trường và phục vụ du lịch.
Khu phi thuế quan
Khu phi thuế quan có diện tích 101 ha, được bố trí tại Sân Bay quốc tế, và cảng An Thới.
Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có diện tích 1.567 ha, bao gồm:
- Sân bay quốc tế: tọa lạc tại vị trí khu vực trung tâm đảo tại Dương Tơ; Cảng biển quốc tế Tại Bãi Đất Đỏ, An Thới, cảng tổng hợp Vịnh Đầm Bãi Thơm; Dương Đông. Nhà máy cấp nước, khu xử lý rác, nước thải, nhà máy nhiệt điện nghĩa trang
- Giao thông chính đô thị bao gồm trục chính Bắc Nam, đường vòng quanh đảo, bến xe, xe điện (Tramway).
Hệ thống các trung tâm chuyên ngành
Trung tâm hành chánh – dịch vụ công cộng
Trung tâm hành chánh – dịch vụ công cộng có diện tích rơi vào khoảng 330 ha, bao gồm: Khu hành chính – dịch vụ công cộng cấp Thành phố đặt tại Khu đô thị trung tâm Dương Đông. Khu dịch vụ công cộng các khu đô thị bố trí tại trung tâm các Khu đô thị Dương Đông, An Thới, đô thị Cửa Cạn và Bãi Trường. Ngoài ra còn có trung tâm dịch vụ công cộng các điểm dân cư bố trí tại các làng nghề Bãi Thơm, Rạch Vẹm, Gành Dầu, Cửa Cạn, Hàm Ninh, Hòn Thơm.
Trung tâm y tế
Trung tâm y tế có diện tích khoảng 10 ha, được bố trí như sau : Bệnh viện đa khoa, các trung tâm y tế, điều dưỡng, hộ sinh, nhi khoa… tại các khu đô thị: Cửa Cạn 3 ha, Dương Đông 2 ha, An Thới 1,5 ha, Bãi Trường 1,5 ha và phòng khám đa khoa tại trung tâm các điểm dân cư khác trên toàn đảo nhằm đảm bảo bán kính phục vụ.
Trung tâm giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học – điều dưỡng
Trung tâm giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học – điều dưỡng là đơn vị chuyên nghiên cứu khoa học công nghệ sinh học như: bảo tồn gien, đa dạng sinh học, sinh học biển, rừng, nông nghiệp công nghệ cao, được bố trí tại đô thị Cửa Cạn, có diện tích 22 ha.
Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, văn phòng (hỗn hợp)
Trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ văn phòng quốc tế: bố trí khu đô thị Dương Đông, trung tâm khu Bãi Trường, có diện tích 653 ha.
Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao
Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao có diện tích 200 ha, tọa lạc tại vị trí cạnh hồ Dương Đông, liền kề khu vực hành chính. Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao quốc tế – trường đua ngựa nằm tại vị trí khu Đường Bào có diện tích 170 ha.
Khu vực bảo tồn văn hoá lịch sử
Khu tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ nhà tù Phú Quốc; các di tích lịch sử văn hoá đã xếp hạng như: đền thờ Nguyễn Trung Trực; Dinh Cậu đình thần Dương Đông; chùa Sư Muôn và nhiều điểm di tích khác…
Phân bố dân cư
Khu ở thuộc các khu đô thị
Khu ở thuộc các khu đô thị bao gồm;
- Các khu ở chỉnh trang: Dương Đông, An Thới. Diện tích: 248.41 ha
- Các khu ở mật độ cao tại 2 khu đô thị Dương Đông, An Thới Diện tích: 637.04 ha
- Các khu ở mật độ thấp: Tại 2 khu đô thị Dương Đông, An Thới và khoa học. diện tích 782.61 ha
Khu ở nông thôn
Khu ở nông thôn bao gồm các làng nghề truyền thống cải tạo chỉnh trang, các làng nghề mới mở rộng:
- Bãi Thơm, rạch Tràm, rạch Vẹm, Gành Dầu, Cửa Cạn, Hàm ninh, Bãi Vòng : diện tích 540 ha
- Khu ở nông thôn Cửa Dương, Cửa Cạn, Hàm Ninh, Bãi thơm, Thổ Chu gắn với vùng SX nông nghiệp công nghệ cao và kết hợp làm du lịch sinh thái: diện tích 1.096 ha
TT | DANH MỤC ĐẤT | DÂN SỐ ĐÔ THỊ | DÂN SỐ ĐÔ THỊ | DÂN SỐ ĐÔ THỊ | Tỷ lệ | |||
Hiện trạng (2007) | năm 2020 | năm 2030 | ||||||
56.500 ng | 250.000-280.000 ng | 400.000-450.000 ng | ||||||
Chỉ tiêu | Diện tích | Chỉ tiêu | Diện tích | Chỉ tiêu | Diện tích | |||
(m2/ng) | (ha) | (m2/ng) | (ha) | (m2/ng) | (ha) | (%) | ||
TỔNG DTTN HUYỆN ĐẢO | 58.923 | 58.923 | 58.923 | 100 | ||||
1 | Đất xây dựng đô thị | 91.5 | 871.85 | 80 – 90 | 2.400 | 80-90 | 3.852 | 6.54 |
1.1 | Đất ở các khu đô thị | 55 | 313.35 | 45 | 1.260 | 35.5 | 1.668,06 | |
1.2 | Đất công trình công cộng | 23 | 135 | 8 | 224 | 7.3 | 296 | |
1.3 | Đất CV cây xanh TDTT- nghiên cứu KH28 ha) | 21 | 123.5 | 7 | 196 | 7 | 733 | |
1.4 | Đất phát triển hổn hợp | 4 | 116 | 15 | 364.73 | |||
1.5 | Đất dịch vụ du lịch | 5 | 143 | 6.5 | 226 | |||
1.6 | Đất thương mại | 73 | 119.13 | |||||
1.7 | Đất đường giao thông | 26 | 300 | 16 | 388 | 15 | 445 | |
2 | Đất du lịch | 243 | 1.800 | 3.861 | 6,55 | |||
2.1 | Du lịch sinh thái (sân golf = 575.38 ha) | 1.500 | 3.051 | |||||
2.2 | Du lịch hỗn hợp (sân golf = 243.8 ha) | 300 | 810 | |||||
3 | Đất khu phức hợp Bãi Trường | 800 | 1.235 | 2.1 | ||||
3.1 | Đất du lịch hỗn hợp | 450 | 667 | |||||
3.2 | Đất dân cư mật độ thấp | 150 | 235 | |||||
3.3 | Đất công trình CC- DV | 100 | 181 | |||||
3.4 | Đất giao thông các Khu ĐT | 100 | 152 | |||||
4 | Đất chuyên dùng | 179.1 | 935 | 1.489 | 2.53 | |||
4.1 | Đất TTCN | 73.1 | 175 | 211 | ||||
4.2 | Đất phi thuế quan | 60 | 101 | |||||
4.3 | Trung tâm huấn luyện TDTT, trường đua | 150 | 169 | |||||
5.4 | Giao thông chính toàn đảo | 106 | 450 | 666 | ||||
4.5 | Đất văn hóa, lịch sử (Đất rừng phòng hộ 140ha) | 341.37 | ||||||
5 | Đất cây xanh cảnh quan, CV chuyên đề, KG mở | 309.3 | 2.280 | 3.399 | 5.77 | |||
5.1 | Cây xanh,mặt nước, cảnh quan KG mở | 1.930 | 2.829 | |||||
5.2 | Đất các CV chuyên đề | 210 | 570 | |||||
6 | Đất đầu mối HTKT | 968.8 | 1.060.74 | 1.135 | 1.93 | |||
6.1 | Sân bay, cảng biển. | 905 | 920 | 920 | ||||
6.2 | khu xử lý nước, rác thải | 25 | 100 | 100 | ||||
6.4 | Đất nghĩa trang | 35.8 | 35.74 | 50 | ||||
6.5 | Nhà máy nước, trạm điện | 3 | 5 | 65 | ||||
7 | Đất nông nghiệp | 11.350,61 | 10.392 | 5.813 | 9.87 | |||
7.1 | Đất Làng nghề | 164.11 | 300 | 540 | ||||
7.2 | Đất ở nông thôn | 333,12 | 857 | 1.096 | ||||
7.3 | Đất sản xuất nông nghiệp CNC | 10.862 | 9.235 | 4.177 | ||||
8 | Đất lâm nghiệp | 41.756.97 | 37.906,7 | 37.802 | 64.16 | |||
8.1 | Rừng đặc dụng | 30.103,0 | 29.473 | 29.596 | ||||
8.2 | Rừng P.Hộ. đảo Phú Quốc | 11.592,0 | 7.186 | 7.038 | ||||
8.3 | Rừng P.Hộ đảo Thổ Chu | 61,97 | 1.169 | 1.168 | ||||
8.4 | Rừng PH vùng đệm VQG | 79 | ||||||
9 | Đất ANQ Phòng +
Đất dữ trữ phát triển |
3.235 | 1.348,3 | 337 | 0.57 |
Bảng Cân bằng đất đai toàn Tp. đảo Phú Quốc
Bài viết này thuộc quyền sở hữu của WikiLand.
from WIKILAND https://ift.tt/TFuIf8c
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét